Hôm nay, Hội đồng tuyển sinh, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội trân trọng thông báo ngưỡng yêu cầu đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường năm 2021 theo phương thức Xét tuyển tài năng đợt 1.
Viện Điện tử Viễn thông tuyển sinh các mã ngành ET1, ET-E4, ET-E5, ET-E9, ET-E16 và ET-LUH với điểm ngưỡng như sau:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Điểm ngưỡng |
1 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | ET1 | 76,97 |
2 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | ET-E16 | 70,35 |
3 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT Tiên tiến) | ET-E4 | 72,03 |
4 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | ET-E5 | 72,01 |
5 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | ET-E9 | 67,46 |
6 | Điện tử - Viễn thông ĐH Leibniz Hannover Đức | ET-LUH | 64,8 |
Truyền thông số và kỹ thuật đa phương tiện là ngành nghiên cứu và ứng dụng các kỹ thuật thu thập, xử lý, tạo nội dung và truyền thông dữ liệu/ thông tin số đa phương tiện như văn bản, đồ họa, hình ảnh, âm thanh, hoạt họa, hoạt hình, video. Đây là cầu nối quan trọng giữa công nghệ thông tin và điện tử nhằm tạo ra các sản phẩm đáp ứng yêu cầu trọng tâm của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Mã xét tuyển: ET-E16 | Tổ hợp xét tuyển: A00 A01 | |
Mã xét tuyển: ET-E16x | Tổ hợp xét tuyển: BK1 BK3 | |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2021: 40 | Điểm trúng tuyển 2019: | |
Học phí: 40-45 triệu/1 năm | Điểm trúng tuyển 2018: | |
Điểm trúng tuyển 2017: | →Xem thêm |
Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế giữa Đại học Bách Khoa Hà Nội và Đại học Leibniz Hannover cung cấp cơ hội du học lấy bằng thạc sĩ của Đại học Leibniz hoặc lấy bằng kỹ sư chính quy của Đai học Bách Khoa |
Mã xét tuyển: ET-LUH | Tổ hợp xét tuyển: A00 A01 D26 | |
Mã xét tuyển: ET-LUHx | Tổ hợp xét tuyển: BK1 | |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2020: 40 | Điểm trúng tuyển 2019: 20.30 | |
Học phí: 55-65 triệu/1 năm | Điểm trúng tuyển 2018: | |
Điểm trúng tuyển 2017: | →Xem thêm |
Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT đào tạo kĩ sư thiết kế lập trình máy tính nhúng và tích hợp hệ thống IoT hướng tới thị trường nhân lực Nhật Bản. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt. Tiếng Nhật là ngoại ngữ bắt buộc. Sinh viên có cơ hội thực tập, nhận học bổng từ các doanh nghiệp Nhật tại Việt Nam và Nhật Bản.
Mã xét tuyển: ET-E9 | Tổ hợp xét tuyển: A00 A01 D28 | |
Mã xét tuyển: ET-E9x | Tổ hợp xét tuyển: BK1 | |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2020: 60 | Điểm trúng tuyển 2020: 27.51 | |
Học phí: 40-45 triệu/1 năm | Điểm trúng tuyển 2020 (A19): 23.30 | |
Điểm trúng tuyển 2019: 24.95 | →Xem thêm |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh đào tạo cử nhân, kỹ sư nghiên cứu phát triển, triển khai, vận hành các thiết bị điện tử y tế, các hệ thống thông tin quản lý trong y tế. Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh theo các giáo trình của trường Đại học Wisconsin Madison
Mã xét tuyển: ET-E5 | Tổ hợp xét tuyển: A00 A01 | |
Mã xét tuyển: ET-E5x | Tổ hợp xét tuyển: BK1 BK3 | |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2020: 40 | Điểm trúng tuyển 2020: 26.50 | |
Học phí: 40-45 triệu/1 năm | Điểm trúng tuyển 2020 (A19): 21.10 | |
Điểm trúng tuyển 2019: 24.10 | →Xem thêm |
Chương trình tiên tiến Điện tử Viễn thông đào tạo bằng tiếng Anh dựa trên chương trình của đào tạo cập nhật mới nhất 2019 của Viện Điện tử - Viễn thông thiết kế. Một số môn được giảng dạy bởi giáo sư các trường đại học nước ngoài. Sinh viên thuộc chương trình có cơ hội tiếp cận các học bổng được tài trợ bởi DAAD, CHLB Đức.
Mã xét tuyển: ET-E4 | Tổ hợp xét tuyển: A00 A01 | |
Mã xét tuyển: ET-E4x | Tổ hợp xét tuyển: BK1 BK3 | |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2020: 60 | Điểm trúng tuyển 2020: 27.15 | |
Học phí: 40-45 triệu/1 năm | Điểm trúng tuyển 2020 (A19): 22.50 | |
Điểm trúng tuyển 2019: 24.60 | →Xem thêm |
Chương trình tài năng Hệ thống Điện tử thông minh và IoT hướng tới đào tạo các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Điện tử thông minh và hệ thống IoT. Chương trình được thiết kế với lớp học nhỏ theo phương pháp học tập giảng dạy dựa trên tham gia nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu của Viện Điện tử Viễn thông.
Xét tuyển theo tổ hợp: Thi kỳ thi riêng (Toán + Lý ) sau khi nhập học |
|
Chỉ tiêu tuyển sinh 2021: 40 |
→ Xem thêm |
Chương trình chuẩn Điện tử Viễn thông đào tạo cử nhân kỹ sư hoạt động nghiên cứu, phát triển, thiết kế, lập trình, tích hợp, triển khai, vận hành các thiết bị:
Mã xét tuyển: ET1 | Tổ hợp xét tuyển: A00 A01 | |
Mã xét tuyển: ET1x | Tổ hợp xét tuyển: BK1 | |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2020: 480 | Điểm trúng tuyển 2020: 27.30 | |
Học phí: 22-28 triệu/1 năm | Điểm trúng tuyển 2020 (A19): 23 | |
Điểm trúng tuyển 2019: 24.80 | →Xem thêm |
Đào tạo thạc sỹ ngành Kỹ thuật Điện tử có trình độ chuyên môn vững chắc để có thể hoạt động trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ liên quan đến chuyên ngành kỹ thuật điện tử, có tư duy hệ thống, khả năng cập nhật hiểu biết về các vấn đề đương đại, có khả năng nghiên cứu và độc lập sáng tạo, tự đào tạo để sẵn sàng thích ứng, hội nhập môi trường khoa học - công nghệ, kinh tế - xã hội có nhiều biến động, nhiều thách thức mới.
Mã chuyên ngành: 8520203 | |
Tốt nghiệp: Thạc sĩ | |
Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển hoặc Thi tuyển (Toán cao cấp, Tiếng Anh, Mạch và xử lý tín hiệu số) |
|
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Điện tử (Electronics Engineering) | |
Thời gian : 1,5 năm | |
Học phí: 36 - 37trđ/toàn thời gian học | → Xem thêm |
Đào tạo thạc sỹ ngành Kỹ thuật Viễn thông có trình độ chuyên môn vững chắc để có thể hoạt động trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ liên quan đến chuyên ngành kỹ thuật viễn thông, có tư duy hệ thống, khả năng cập nhật hiểu biết về các vấn đề đương đại, có khả năng nghiên cứu và độc lập sáng tạo, tự đào tạo để sẵn sàng thích ứng, hội nhập môi trường khoa học - công nghệ, kinh tế - xã hội có nhiều biến động, nhiều thách thức mới.
Mã chuyên ngành: 8520208 | |
Tốt nghiệp: Thạc sĩ | |
Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển hoặc Thi tuyển (Toán cao cấp, Tiếng Anh, Mạch và xử lý tín hiệu số) |
|
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Viễn thông (Telecommunication Engineering) | |
Thời gian : 1,5 năm | |
Học phí: 36 - 37trđ/toàn thời gian học | → Xem thêm |
Đào tạo thạc sỹ ngành Kỹ thuật Y sinh có trình độ chuyên môn vững chắc để có thể hoạt động trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ liên quan đến chuyên ngành kỹ thuật y sinh, có tư duy hệ thống, khả năng cập nhật hiểu biết về các vấn đề đương đại, có khả năng nghiên cứu và độc lập sáng tạo, tự đào tạo để sẵn sàng thích ứng, hội nhập môi trường khoa học - công nghệ, kinh tế - xã hội có nhiều biến động, nhiều thách thức mới.
Mã chuyên ngành: 8520212 | |
Tốt nghiệp: Thạc sĩ | |
Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển hoặc Thi tuyển (Toán cao cấp, Tiếng Anh, Mạch và xử lý tín hiệu số) |
|
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Y sinh (Biomedical Engineering) | |
Thời gian : 1,5 năm | |
Học phí: 36 - 37trđ/toàn thời gian học | → Xem thêm |
Đào tạo Tiến sĩ ngành Kỹ thuật điện tử có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức thực tế và lý thuyết tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của ngành đào tạo; có kỹ năng tổng hợp, phân tích thông tin, phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo; có kỹ năng tư duy, nghiên cứu độc lập, độc đáo, sáng tạo tri thức mới; có kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến thức, thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn; thể hiện năng lực sáng tạo, có khả năng tự định hướng và dẫn dắt chuyên môn, khả năng đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.
Mã chuyên ngành: 9520203 | |
Tốt nghiệp: Tiến sĩ | |
Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển |
|
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Điện tử (Electronics Engineering) | |
Thời gian : 3-4 năm | |
Học phí: 80trđ/toàn thời gian học | → Xem thêm |
Đào tạo Tiến sĩ ngành Kỹ thuật viễn thông có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức thực tế và lý thuyết tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của ngành đào tạo; có kỹ năng tổng hợp, phân tích thông tin, phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo; có kỹ năng tư duy, nghiên cứu độc lập, độc đáo, sáng tạo tri thức mới; có kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến thức, thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn; thể hiện năng lực sáng tạo, có khả năng tự định hướng và dẫn dắt chuyên môn, khả năng đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.
Mã chuyên ngành: 9520208 | |
Tốt nghiệp: Tiến sĩ | |
Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển |
|
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Viễn thông (Telecommunications Engineering) | |
Thời gian : 3-4 năm | |
Học phí: 80trđ/toàn thời gian học | → Xem thêm |
🚙 Thiết kế các giải pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ mạng Internet: sử dụng kỹ thuật điện toán biên (edge computing), điện toán đám mây (cloud computing)